Ads 468x60px

Thứ Năm, 18 tháng 12, 2014

BÀI 1:CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

Đối với bất kì 1 môn học nào, thì việc phát âm luôn là vấn đề cần phải nghiên cứu, tìm tòi và luyện tập rất nhiều.Không đơn giản như những ngôn ngữ cấu tạo bằng chữ Latinh, để phát âm tiếng Trung tốt bạn cần nhiều hơn sự rèn luyện, chăm chỉ , hãy bắt đầu từ những công đoạn học tiếng trung cơ bản nhất nhé.


PHẦN 1: 6 VẬN MẪU ĐƠN

Trong quá trình các bạn học phát âm tiếng Trung cơ bản hãy cố gắng nhìn gương để nhìn xem miệng của mình đã đúng chưa nhé.
Âm “a”: há miệng thật to và phát âm
Am a trong tieng trung
Âm ” a ” trong phát âm tiếng Trung

Âm “o”: Khi đọc âm này, các bạn tròn môi, miệng mở vừa phải, lưỡi hơi cao, khi kết thúc miệng vẫn giữ tròn
Âm “e”: Miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, chú ý không tròn môi. Lưu ý, âm “e” khi là trợ từ, kết hợp với một số thanh mẫu khác được đọc thành âm “ơ” giống tiếng việt, xong đọc ngắn, nhẹ. Ví dụ: ne, le, me
Am-e-trong-phat-am-tieng-trung
Âm “e” trong phát âm tiếng Trung
Âm “i”: miệng hé, môi dẹt, lưỡi để cao, nghiêng về phía trước. Đọc giống âm “i” tiếng Việt.


Âm “u”: Miệng hé, môi tròn, lưỡi để cao, nghiêng về phía trước. Lưu ý khi kết thúc âm môi vẫn ở trạng thái tròn.Đọc giống âm “u” trong tiếng việt.
Am-U-trong-phat-am-tieng-trung

Âm “U” trong phát âm tiếng Trung
Âm “ü”: Là chữ “u” thêm 2 dấu chấm trên đầu.Khi đọc, tròn môi, miệng mở vừa phải.Đọc gần giống âm “uy” của tiếng việt.
Âm “ü” trong phát âm tiếng Trung
Âm “ü” trong phát âm tiếng Trung
Mô tả khuôn miệng khi phát âm các vận mẫu đơn

Mô tả khuôn miệng khi phát âm các vận mẫu đơn

PHẦN 2:CÁCH PHÁT ÂM TIENG TRUNG CƠ BẢN (tiếp theo )>>

0 nhận xét:

Đăng nhận xét