1. Trợ từ ngữ khí “le” đặt cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, có vai trò hoàn chỉnh câu. Nói rõ một hành động đã xảy ra hoặc một sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định.
VD :
-你去哪儿了?
nǐ qù nǎ le ?
Mày vừa đi đâu đấy?
-我去商店.
wǒ qù shāng diàn .
Tao đi tới cửa hàng.
-你买什么了?
nǐ mǎi shén me le ?
Mày mua gì rồi ?
-我买衣服了
wǒ mǎi yī fu le.
Mua quần áo thôi.
2. Hình thức câu nghi vấn chính phản là了+没有
ví dụ:
-你去医院了没有?
nǐ qù yī yuàn le méi yǒu ?
Anh đã tới bệnh viện chưa?
-我去了。
wǒ qù le
Tôi tới rồi
-你买今天的晚报了没有?
nǐ mǎi jīn tiān de wǎn bào le méi yǒu?
Anh đã mua tờ báo chiều nay chưa?
-我还没买。
wǒ hái méi mǎi .
Tôi chưa mua
-你去医院了没有?
nǐ qù yī yuàn le méi yǒu ?
Anh đã tới bệnh viện chưa?
-我去了。
wǒ qù le
Tôi tới rồi
-你买今天的晚报了没有?
nǐ mǎi jīn tiān de wǎn bào le méi yǒu?
Anh đã mua tờ báo chiều nay chưa?
-我还没买。
wǒ hái méi mǎi .
Tôi chưa mua
3. Biểu thị sự hoàn thành của động tác: Động từ (V) + 了
Khi thêm trợ từ động thái “了” vào sau động từ là để biểu thị sự hoàn thành của động tác.
Khi thêm trợ từ động thái “了” vào sau động từ là để biểu thị sự hoàn thành của động tác.
Ví dụ:
-你喝吗?
nǐ hē ma
Anh uống không?
-喝。
hē
Có.
-你喝了吗?
nǐ hē le ma
Anh uống chưa?
-喝了。
hē le
Uống rồi.
-你喝吗?
nǐ hē ma
Anh uống không?
-不喝.
bù hē
Không.
-你喝吗?
nǐ hē ma
Anh uống không?
-喝。
hē
Có.
-你喝了吗?
nǐ hē le ma
Anh uống chưa?
-喝了。
hē le
Uống rồi.
-你喝吗?
nǐ hē ma
Anh uống không?
-不喝.
bù hē
Không.
4. Khi“V + 了”mang tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ loại khác làm định ngữ.
Ví dụ:
-我买了一本书: tôi đã mua một quyển sách.
-我喝了一瓶啤酒: tôi uống một chai bia rồi.
-我吃了一些牛肉和喝了一杯咖啡: tôi đã ăn một chút thịt bò và uống một cốc cà phê
-我买了一本书: tôi đã mua một quyển sách.
-我喝了一瓶啤酒: tôi uống một chai bia rồi.
-我吃了一些牛肉和喝了一杯咖啡: tôi đã ăn một chút thịt bò và uống một cốc cà phê
5. Nếu trong trường hợp trước tân ngữ vừa không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, đồng thời cũng không có trợ từ ngữ khí “了” thì phải thêm 1 động từ hoặc 1 phân câu, biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất.
Ví dụ:
-昨天,我买了饭就回家了: Hôm qua, tôi mua thức ăn rồi về nhà.
-晚上我们吃了饭就上论坛与朋友聊天: Buổi tối chúng tôi ăn cơm rồi lên diễn đàn (forum) tán gẫu (chat) với bạn bè.
-晚上我们吃了饭就上论坛与朋友聊天: Buổi tối chúng tôi ăn cơm rồi lên diễn đàn (forum) tán gẫu (chat) với bạn bè.
6. Chú ý: trong câu liên động,không được thêm 了 vào sau động từ thứ nhất.
Ví dụ:
不能说 (Không được nói):他去了上海参观。应该说 (Phải nói):他去上海参观了
不能说:他们坐 了飞机去香港。应该说: 他们坐飞机去香港了
不能说 (Không được nói):他去了上海参观。应该说 (Phải nói):他去上海参观了
不能说:他们坐 了飞机去香港。应该说: 他们坐飞机去香港了
7. Hình thức câu nghi vấn chính phản là: “ 了+ 没有? “ hoặc V + 没(有)+ V ”
你给妈妈 打电话了没有?Bạn đã gọi điện thoại cho mẹ bạn chưa?
你吃药了没有?Anh uống thuốc chưa?
你给妈妈 打电话了没有?Bạn đã gọi điện thoại cho mẹ bạn chưa?
你吃药了没有?Anh uống thuốc chưa?
8 Hình thức phủ định là thêm “没(有)” vào trước động từ,sau động từ không dùng了nữa.
Ví dụ:
你吃了几片药?Anh uống mấy viên thuốc rồi?
我没有吃药. Tôi chưa uống.
你买了几张地图?Anh mua mấy tấm bản đồ rồi?
我没有买地图。Tôi vẫn chưa mua.
你吃了几片药?Anh uống mấy viên thuốc rồi?
我没有吃药. Tôi chưa uống.
你买了几张地图?Anh mua mấy tấm bản đồ rồi?
我没有买地图。Tôi vẫn chưa mua.
9. 了(liǎo) thường dùng với cụm từ, tổ hợp từ:
*. Dùng sau động từ kết hợp với 不 hoặc 得 biểu thị khả năng có thể hoặc không thể:
看得了Có thể xem
做得了 Có thể làm
忘不了Không thể quên
動不了 Không thể cử động
Chú ý: 得了 dé le: đủ rồi, được rồi, thôi đi…
*. Đứng trước động từ hoặc hình dung từ kết hợp với 无, 不 biểu thị mức độ tương đương, hoàn toàn, một chút cũng không có.
了无恐色 Điệu bộ không một chút sợ hãi.
了不相涉Một chút cũng không liên quan đến nhau.
了不可得(到最后也得不到) Đến cuối cùng cũng không đạt được.
*. Dùng trước hoặc sau 得,不得 để biểu thị mức độ, không tầm thường , nghiêm trọng.
那还了得: thật tệ làm sao!
了不起: giỏi lắm, khá lắm, đáng ngạc nhiên...
不得了: khủng khiếp, ghê gớm, tột cùng, tột độ...
*. Nghĩa là hiểu, biết (明白,知道): 明了,一目了然,了解
*. Nghĩa là kết thúc, hoàn tất (結束,完結): 完了,了結
*. Dùng sau động từ kết hợp với 不 hoặc 得 biểu thị khả năng có thể hoặc không thể:
看得了Có thể xem
做得了 Có thể làm
忘不了Không thể quên
動不了 Không thể cử động
Chú ý: 得了 dé le: đủ rồi, được rồi, thôi đi…
*. Đứng trước động từ hoặc hình dung từ kết hợp với 无, 不 biểu thị mức độ tương đương, hoàn toàn, một chút cũng không có.
了无恐色 Điệu bộ không một chút sợ hãi.
了不相涉Một chút cũng không liên quan đến nhau.
了不可得(到最后也得不到) Đến cuối cùng cũng không đạt được.
*. Dùng trước hoặc sau 得,不得 để biểu thị mức độ, không tầm thường , nghiêm trọng.
那还了得: thật tệ làm sao!
了不起: giỏi lắm, khá lắm, đáng ngạc nhiên...
不得了: khủng khiếp, ghê gớm, tột cùng, tột độ...
*. Nghĩa là hiểu, biết (明白,知道): 明了,一目了然,了解
*. Nghĩa là kết thúc, hoàn tất (結束,完結): 完了,了結
0 nhận xét:
Đăng nhận xét