Ads 468x60px

Thứ Tư, 31 tháng 12, 2014

MỘT SỐ CÂU THÔNG DỤNG KHI GẶP NGUY HIỂM

Hãy tưởng tượng khi gặp nguy hiểm hay trong những tình huống khó khăn bạn sẽ phải làm gì để cầu cứu sự giúp đỡ của mọi người??? Ví dụ như khi bạn gặp 1 đám cháy , bị kẻ cướp cướp túi sách hay khi bạn đi chơi bị lạc đường... Những lúc như vậy bạn phải nói gì để người khác có thể hiểu và giúp đỡ bạn. Nếu chưa thì hãy nhanh tay chép lại một số câu khẩu ngữ quan trọng dưới đây trong những tình huống nguy cấp nhé!
Mot so cau thong dung khi gap nguy hiem

1. 救命啊!jiù mìng a! Cứu tôi với!
2. 着火啦!      Zháo huǒ la! Cháy! Cháy!
3. 快叫警察!    Jiào jǐng chá! Mau gọi cảnh sát!
4. 我病了.    Wǒ bìng le. Tôi bệnh rồi.
5. 我受伤了.   Wǒ shòu shāng le. Tôi bị thương rồi.

12 CUNG HOÀNG ĐẠO TIẾNG TRUNG


12 cung hoang dao tieng trung
Người xưa, quan sát mặt trời qua kính thiên văn, nhận ra rằng ở những thời điểm khác nhau trong năm, mặt trời nằm ở khu vực những chòm sao khác nhau. Dường như mặt trời đi trên con đường vũ trụ của mình mình – Hoàng đạo – một năm hết một chu kỳ. Và các nhà chiêm tinh đã chia Hoàng đạo thành 12 cung. Vậy trong tiếng Trung 12 cung Hoàng đạo nói thế nào nhỉ. Chúng ta hãy cùng nhau khám phá xem nhé.
摩羯  Mó jié : Ma Kết  1 con người lạnh lùng và nghiêm túc , có ý chí mạnh mẽ , đáng tin cậy , điềm đạm , tỉnh táo , sáng tạo trong công việc , thích ảnh hưởng , thích hưởng lạc khi có điều kiện....



宝瓶  Bǎo píng : Bảo Bình  Thích tự do thoải mái , không thích can thiệp vào việc riêng của người khác , có năng lực quản lý , lãnh đạo , biết nhìn ra trông rộng....



双鱼 Shuāng yú : Song Ngư  giàu lòng nhân ái , nhạy cảm , ham hiểu biết ; khao khát trí thức , thông tin ; bình tĩnh , thận trọng ; có tâm hồn nhạy cảm , trực giác bén nhọn , coi trọng tình cảm , sống hoà hợp với cộng đồng , thích được chia sẻ , cởi mở và có lòng yêu thương con người...

Thứ Hai, 29 tháng 12, 2014

TỪ VỰNG VỀ CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH

Cách xưng với các thành viên trong gia đình rất quan trọng. Đó là điều tất yếu và không thể bỏ qua ngoài ra điều đó còn cho thấy sự đoàn kết của tất cả các thành viên trong gia đình.
Một số từ vựng về gia đình trong tiếng Trung

 Chúng ta cùng học và cùng đếm xem bạn có bao nhiêu người thân , anh em , họ hàng nhé. Từ vựng bài này không chỉ cho chúng ta kiến thức mà đồng thời còn nhắc cho ta nhớ đến gia đình , nguồn gốc , tổ tiên của mình.

Tổ tiên   祖先           zǔ xiān
Cha       父亲       fù qīn ( = 爸爸     bāba )
Mẹ         母亲       mǔ qīn (   =  妈妈     māma)
Ông nội      爷爷     yé ye (  = 祖父 zǔ fù )
Bà nội     祖母    zǔ mǔ  ( = 奶奶  nǎi nai )

30 câu giao tiếp xã giao thông dụng nhất

" lời chào cao hơn mâm cỗ " , " lời nói chẳng mất tiền mua - Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ".  Khi gặp nhau giao tiếp xã giao thông thường chúng ta tiết kiệm gì câu nói. Nhưng mỗi một Quốc gia lại có những cách chào hỏi xã giao khác nhau. Nếu như chưa biết đến những câu giao tiếp thường gặp nhất trong tiếng Trung thì bạn còn chờ điều gì nữa. Hãy lấy giấy và ghi lại 30 câu giao tiếp xã giao thông dụng nhất trong tiếng TrungThanhmaihsk giới thiệu ngay dưới đây. Đây đều là những câu giao tiếp cơ bản mà lại dễ học. Giúp ích rất lớn trong việc tạo mối quan hệ của bạn với những người xung quanh.
giao tiep hang ngay

1. Chào buổi sáng   早安!    zǎo ān!
2. Chào buổi trưa!    午安!    wǔ ān!
3. Chào buổi tối / ngủ ngon  晚安!  wǎn ān!
4. Xin chào    您好!   nín hǎo!
5. Mời ngồi    请坐  qǐng zuò

MÓN ĂN THƯỜNG NGÀY

Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày vì nó sẽ giúp chúng ta duy trì được năng lượng để học tập và làm việc tốt hơn. Mỗi buổi sáng các bạn thường hay ăn gì? Sẽ thật là uổng phí nếu như bạn bỏ qua bài này đấy. Mình đã tập hợp hết những món bạn ăn sáng thường ngày chúng ta hay ăn trong tiếng Trung đều vào bài này. Chúng ta hãy vừa ăn vừa học từ vựng về các món này nhé!
an sang moi ngay

Bánh mỳ : 面包 : Miàn bāo
Bánh bao:包子 : Bāo zi 

Học Tiếng Trung chủ đề từ vựng về rau quả

Rau , củ , quả là 1 phần không thể thiếu trong khẩu phần ăn của chúng ta. Bạn thường xuyên nhìn thấy chúng , ăn chúng nhưng bạn có biết tên các loại rau củ quả trong tiếng Trung không? Bài hôm nay chúng ta cùng nhau điểm danh các loại rau củ quả thường hay ăn nhất nhé . Như vậy chúng ta không chỉ có những bữa ăn ngon mà còn có cả một kho từ vựng về chúng. Bổ ích cho các bạn lắm đấy , đừng bỏ qua nhé!
rau cu qua trong cuoc song thuong ngay

空心菜   (kōng xīn cài)   rau muống
落葵    (luò kuí)     rau mồng tơi
菜心      (cài xīn)  rau cải chíp
苋菜     (xiàn cài)     rau dền
蕃薯叶     (fān shǔ yè)     rau lang
紫苏    (zǐ  sū)   tía tô
小松菜    (xiǎo sōng cài)       cải ngọt
薄荷    (bò he)    bạc hà
留兰香    (liú lán xiāng)    rau bạc hà (rau thơm)
大白菜     (dà bái cài)   bắp cải
甘蓝     (gān lán)   bắp cải tím

Chủ Nhật, 28 tháng 12, 2014

TÊN MỘT SỐ ĐỒ UỐNG TIẾNG TRUNG

Nước là 1 thành phần không thể thiếu trong cuộc sống cũng như trong cơ thể của chúng ta. Và ngày nay có rất nhiều đồ uống cho chúng ta lựa chọn theo sở thích. Dưới đây là 22 thứ đồ uống hàng ngày chúng ta thường uống nhất. Bạn hãy tự chon cho mình vài thứ theo sở thích nhé và nói cho mình biết tại sao bạn lại thích uống thứ đó?

do uong tieng trung

1. Bia    啤酒    pí jiǔ
2. Coca  Cola     可口可乐     kě kǒu kě lè 
3. Cam ép    橙汁   chéng zhī
4. Cafe    咖啡   kā fēi
5. Đậu nành   豆浆   dòu jiāng
6. Fanta    芬达   fēn dá
7. Nước mía    甘蔗汁   gān zhè zhī
8. Nước ép hoa quả    果汁   guǒ zhī

NGHỆ THUẬT KINH KỊCH TRUNG HOA

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu đôi chút về văn hoá nghệ thuật TQ. Đây là chủ đề bất tận cho những ai muốn tìm hiểu về văn hoá TQ. Nó bao gồm rất nhiều từ thơ ca , kịch , kiến trúc , mỹ thuật... Nói đến nghệ thuật TQ sẽ thật là thiếu sót nếu như chúng ta không nhắc đến 1 loại hình nghệ thuật rất phổ biến cũng như được ưa chuộng ở mảnh đất Trung Hoa đó chính là kinh kịch - nghệ thuật sân khấu đặc sắc Á Đông.
Kinh kich Trung Hoa

Thứ Tư, 24 tháng 12, 2014

TỪ VỰNG VỀ VẬT DỤNG THƯỜNG NGÀY TRONG GIA ĐÌNH

Để bổ sung kiến thức từ vựng cũng như cách nhớ từ thật nhanh thì các bạn nên học từ mới theo chủ đề cũng như những từ vựng có liên quan mật thiết đến nhau, điều này sẽ làm tăng khả năng ghi nhớ .
Một vài từ vựng về vật dụng trong gia đình

Thay vì chỉ học những từ đơn lẻ khô khan ta có thể đặt câu hoặc tìm hình ảnh liên quan hoặc viết từ vựng theo cấu trúc hình tháp ,có nghĩa là đặt câu với từ mới đó. Từ các câu ngắn ,ít thành phần đến các câu dài ,nhiều thành phần hơn  .

Thứ Ba, 23 tháng 12, 2014

Cách dùng của chữ 比 trong tiếng Trung

 Hôm nay mình sẽ chia sẻ về cách dùng của chữ 比 trong tiếng Trung .Các bạn  ý thấy cách dùng của chữ này khá là phức tạp và khó phân biệt đúng không ?Tuy nhiên sau bài học này ,thì các bạn sẽ cảm thấy cách dùng của nó cực kì đơn giản với cách diễn đạt vô cùng dễ hiểu ! Hãy cùng  khám phá nào .

 “比” 字句.The “比” sentence.Câu chữ “比”。

MỘT SỐ CẤU TRÚC RẤT PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG TRUNG

 Như các bạn đã biết trong một câu thì có thể có rất nhiều loại từ loại đúng không nào ?Trong tiếng Việt thì đương nhiên việc phân biệt chúng đơn giản rồi,tuy nhiên khi học tiếng Trung với những bạn có vốn kiến thức vẫn chưa được chắc thì việc này có chút nan giải đấy ạ .


Vậy nên hôm nay mình đã tổng hợp các cấu trúc từ loại và cách dùng của chúng một cách cụ thể và rõ ràng. Các bạn hãy cố gắng nhớ những kiến thức này nhé vì chúng vô cùng quan trọng đấy ...:)))

Thứ Hai, 22 tháng 12, 2014

CẤU TRÚC SO SÁNH VỚI TỪ 比

Hôm nay mình sẽ chia sẻ về cách dùng của chữ 比 trong tiếng Trung .Các bạn  ý thấy cách dùng của chữ này khá là phức tạp và khó phân biệt đúng không ?Tuy nhiên sau bài học này ,thì các bạn sẽ cảm thấy cách dùng của nó cực kì đơn giản với cách diễn đạt vô cùng dễ hiểu ! Hãy cùng  khám phá nào .

 “比” 字句.The “比” sentence.Câu chữ “比”。

Thứ Bảy, 20 tháng 12, 2014

CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN TIẾNG TRUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA

Phát âm chuẩn  là cái cốt lõi của việc học tiếng Trung Quốc.Phát âm chuẩn tiếng Trung sẽ tạo cảm giác tự tin cho mình,và nhờ đó bạn sẽ học tiến bộ lên rất nhanh đó.Sau đây là cách phát âm chuẩn tiếng Trung mình đã tổng hợp để chia sẻ cho các bạn.Hãy cùng tìm hiểu nhé ! :D


Thứ Năm, 18 tháng 12, 2014

BÀI 1:CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

Đối với bất kì 1 môn học nào, thì việc phát âm luôn là vấn đề cần phải nghiên cứu, tìm tòi và luyện tập rất nhiều.Không đơn giản như những ngôn ngữ cấu tạo bằng chữ Latinh, để phát âm tiếng Trung tốt bạn cần nhiều hơn sự rèn luyện, chăm chỉ , hãy bắt đầu từ những công đoạn học tiếng trung cơ bản nhất nhé.

Thứ Tư, 17 tháng 12, 2014

Từ vựng trong tiếng Trung: Tên các loại trái cây

CỬA HÀNG HOA QUẢ -水果店 - Shuǐguǒ diàn 
1. Táo tây苹果 - píngguǒ
2. Hạt táo 苹果核 - píngguǒ hé
3. Vỏ táo苹果皮 - píngguǒpí
4. Nước táo苹果汁 - píngguǒ zhī
5. Lê táo苹果梨 - píngguǒ lí
6. Táo chuối tiêu香蕉苹果 - xiāngjiāo píngguǒ
7. Quả lê梨 - lí


PHÂN BIỆT " 没 " và " 不 "

PHÂN BIỆT " 没 " và " 不 "
Mấy cái này chắc bạn trong page dùng thì vô đối rồi nhưng mà mình cũng muốn chi sẻ một chút về cách sử dụng 2 từ này. " 没 " và " 不 " đều cùng có nghĩa là " không " nhưng sao không dùng là " 不有 " mà lại dùng là “ 没有 ”. Vậy mình xin chia sẻ như sau :
+ "没" : thường được dùng trong trường hợp sự việc đó tạm thời không có thật nhưng tương lai thì có thể diễn ra.
VD: - Cô giáo bước vào lớp và hỏi " Tại sao không thấy thằng L đâu vậy ? ", bạn trả lời " 他没来 " -> Hiện tại anh ấy chưa đến nhưng xíu nữa có thể sẽ đến.
- Hoặc là ai hỏi bạn " Có tiền không ? cho vay cái coi ! ". Bạn trả lời " 我没有钱 ! " -> Hiện tại tao không có tiền, nhưng chút nữa thấy tao cầm tiền đi bar thì đừng thắc mắc.
- Hoặc bạn đi ngỏ lời làm quen cô gái nào nhưng nhận được 1 câu là " 没门 " ( không có cửa nhá ! ) -> Thì cũng đừng bỏ cuộc vì tương lai biết đâu " 有门 " thì sao
+ " 不 " : thường dùng trong trường hợp khẳng định và chắc chắn là sẽ không diễn ra trong tương lai.
VD: - Cô giáo bước vào lớp và hỏi " Tại sao không thấy thằng L đâu vậy ? ", bạn trả lời " 他不来 " -> Nó cúp cua đi chơi rồi không đi học đâu ( Vậy là anh ấy chắc chắn sẽ không tới ).
- Hoặc trường hợp bạn bạn mời đi ăn " 去喝酒了!我请客 ", bạn trả lời " 不去!" -> Có mời cũng ko đi, đừng rủ nữa.

Cách dùng trợ từ ngữ khí 了 như thế nào ?

 Cách dùng trợ từ ngữ khí 了 .

 1. Trợ từ ngữ khí “le” đặt cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, có vai trò hoàn chỉnh câu. Nói rõ một hành động đã xảy ra hoặc một sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định.
VD :
-你去哪儿了?
nǐ qù nǎ le ?
Mày vừa đi đâu đấy?
-我去商店.
wǒ qù shāng diàn .
Tao đi tới cửa hàng.
-你买什么了?
nǐ mǎi shén me le ?
Mày mua gì rồi ?
-我买衣服了
wǒ mǎi yī fu le.
Mua quần áo thôi.
2. Hình thức câu nghi vấn chính phản là了+没有 
ví dụ:
-你去医院了没有?
nǐ qù yī yuàn le méi yǒu ?
Anh đã tới bệnh viện chưa?
-我去了。
wǒ qù le
Tôi tới rồi
-你买今天的晚报了没有?
nǐ mǎi jīn tiān de wǎn bào le méi yǒu?
Anh đã mua tờ báo chiều nay chưa?
-我还没买。
wǒ hái méi mǎi .
Tôi chưa mua
3. Biểu thị sự hoàn thành của động tác: Động từ (V) + 了
Khi thêm trợ từ động thái “了” vào sau động từ là để biểu thị sự hoàn thành của động tác.
Ví dụ:
-你喝吗?
nǐ hē ma
Anh uống không?
-喝。

Có.
-你喝了吗?
nǐ hē le ma
Anh uống chưa?
-喝了。
hē le
Uống rồi.
-你喝吗?
nǐ hē ma
Anh uống không?
-不喝.
bù hē
Không.
4. Khi“V + 了”mang tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ loại khác làm định ngữ. 
Ví dụ:
-我买了一本书: tôi đã mua một quyển sách.
-我喝了一瓶啤酒: tôi uống một chai bia rồi.
-我吃了一些牛肉和喝了一杯咖啡: tôi đã ăn một chút thịt bò và uống một cốc cà phê
5. Nếu trong trường hợp trước tân ngữ vừa không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, đồng thời cũng không có trợ từ ngữ khí “了” thì phải thêm 1 động từ hoặc 1 phân câu, biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất.
Ví dụ:
-昨天,我买了饭就回家了: Hôm qua, tôi mua thức ăn rồi về nhà.
-晚上我们吃了饭就上论坛与朋友聊天: Buổi tối chúng tôi ăn cơm rồi lên diễn đàn (forum) tán gẫu (chat) với bạn bè.
6. Chú ý: trong câu liên động,không được thêm 了 vào sau động từ thứ nhất.
Ví dụ:
不能说 (Không được nói):他去了上海参观。应该说 (Phải nói):他去上海参观了
不能说:他们坐 了飞机去香港。应该说: 他们坐飞机去香港了
7. Hình thức câu nghi vấn chính phản là: “ 了+ 没有? “ hoặc V + 没(有)+ V ”
你给妈妈 打电话了没有?Bạn đã gọi điện thoại cho mẹ bạn chưa?
你吃药了没有?Anh uống thuốc chưa?
8 Hình thức phủ định là thêm “没(有)” vào trước động từ,sau động từ không dùng了nữa. 
Ví dụ:
你吃了几片药?Anh uống mấy viên thuốc rồi?
我没有吃药. Tôi chưa uống.
你买了几张地图?Anh mua mấy tấm bản đồ rồi?
我没有买地图。Tôi vẫn chưa mua.
9. 了(liǎo) thường dùng với cụm từ, tổ hợp từ:
*. Dùng sau động từ kết hợp với  hoặc 得 biểu thị khả năng có thể hoặc không thể:
看得了Có thể xem
做得了 Có thể làm
忘不了Không thể quên
動不了 Không thể cử động
Chú ý: 得了 dé le: đủ rồi, được rồi, thôi đi…
*. Đứng trước động từ hoặc hình dung từ kết hợp với 无, 不 biểu thị mức độ tương đương, hoàn toàn, một chút cũng không có.
了无恐色 Điệu bộ không một chút sợ hãi.
了不相涉Một chút cũng không liên quan đến nhau.
了不可得(到最后也得不到) Đến cuối cùng cũng không đạt được.
*. Dùng trước hoặc sau 得,不得 để biểu thị mức độ, không tầm thường , nghiêm trọng.
那还了得: thật tệ làm sao!
了不起: giỏi lắm, khá lắm, đáng ngạc nhiên...
不得了: khủng khiếp, ghê gớm, tột cùng, tột độ...
*. Nghĩa là hiểu, biết (明白,知道): 明了,一目了然,了解
*. Nghĩa là kết thúc, hoàn tất (結束,完結): 完了,了結

Phương pháp cốt lõi ghi nhớ chữ Hán hiệu quả

Hôm nay mình chia sẻ với các bạn về phương pháp nhớ chữ Hán vô cùng hiệu quả.Phương pháp này không chỉ giúp bạn nhớ được chữ Hán , mà còn giúp bạn thấy được cả văn hóa  của người Trung Quốc ,mỗi chữ Hán đều mang một ý nghĩa vô cùng thâm sâu...Hãy cùng tìm hiểu xem nhé !
          Để nhớ được một chữ Hán chúng ta cần nhớ được :
- Chữ Hán đó gồm những bộ gì .
-Bộ nào viết trước ,bộ nào viết sau .
-Kể một câu chuyện về chữ Hán đó .









1.  (Ān): Ở trên là bộ  miên => mái nhà mái che, Ở dưới là bộ nữ => nữ giới, con gái, đàn bà
(Ý nghĩa) =>Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “an” toàn.
Ví dụ: 
安全 (Ānquán) – An Toàn
2. (Rěn): Ở trên là bộ  đao () => con dao, cây đao (vũkhí). Ở dưới là bộ tâm ()=> quả tim, tâm trí, tấm lòng
(Ý nghĩa)
=> Nếu bạn chịu được đao đâm vào tim bạn là người “nhẫn”.
3. (Nán) Ở trên là bộ điền => ruộng. Ở dưới là bộ lực => sức mạnh
(Ý nghĩa) => Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai => người đàn ông, nam giới.
Ví dụ: Nam nữ thụ thụ bất thân -
男女受受不亲 (Nánnǚ shòu shòu bù qīn)
4. (Xīn): “Đêm thu gió lọt song đào. Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời”
(Ý nghĩa) => Tâm: Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao giữa trời là các nét của chữ Tâm .
Ví dụ: Họa hổ, họa bì, nan họa cốt – Tri nhân tri diện bất tri tâm – 
画虎画皮难画骨,知人知面不知心 (Huà hǔ huàpí nán huà gǔ, zhīrén zhī miàn bùzhī xīn)
5. (Tián): “ Lưỡng nhật () bình đầu nhật. Tứ sơn () điên đảo sơn. Lưỡng vương () tranh nhất quốc. Tứ khẩu () tung hoành gian”
(Ý nghĩa) =>Qua câu này chúng ta nhớ thêm được cả 4 từ:
- Nhật: 
 - 2 chữ nhật đặt vuông góc với nhau ra chữ Điền
- Sơn: 
 (Shān) – 4 chữ Sơn quay theo 4 chiều chập vào nhau ra chữ Điền: 
- Vương: 
 (Wáng) – 2 chữ Vương đối đầu vuông góc và chập vào nhau cũng ra chữ
- Khẩu:
 Kǒu- 4 chữ Khẩu đứng gần nhau ra chữ Điền 
6. (Dé): “Chim chích mà đậu cành tre. Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm”
(Bên trái có bộ
 xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm. Bên trên có chữ thập: . Dưới chữ là chữ Tứ: . Dưới nữa là chữ Nhất: ; Dưới cùng là chữ Tâm: )
(Ý nghĩa) => Cứ theo thứ tự của câu thơ mà viết từng phần của chữ Đức sẽ thấy chữ Đức dễ viết vô cùng. Có thể gặp chữ Đức trong tứ Đức của người phụ nữ: Công, Dung, Ngôn, Hạnh
7.  (Lái ) giản thể là:” ” cho dễ viết.
(“ Hai người núp một gốc cây. Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao” => Ở giữa là chữ Mộc
. Trong hai bên chữ Mộc có 2 chữ Nhân 
(Ý nghĩa) =>Hai người cứ đuổi theo nhau xung quanh gốc cây thì lúc nào cũng phải đến với nhau ==> Lái
8.  (Hōng) Sau giản thể là: “” cho dễ viết.
(“ Hởi anh cắp sách đi thi. Ba xe chập lại chữ gì hởi anh?=> Bao gồm 3 chữ Xa 
 chập lại)
(Ý nghĩa) =>Ba xe đi trên đường thì vô cùng ồn ào, náo nhiệt ==> Oanh (trong từ oanh tạc) có nghĩa là oang oang, nổ ầm ầm, tiếng nổ lớn
9. (Rén): Một người thì luôn hướng mặt về phía trước để đi, nếu hướng về phía sau thì là chữ – Nhập.
10.  (Cóng): Bao gồm 2 chữ Nhân đứng cạnh nhau
(Ý nghĩa) => Hai người nối đuôi nhau cũng đi có nghĩa là đi theo ==> Tòng có nghĩa là đi theo, Tòng có thể gặp được ở Tam Tòng Tứ Đức:“Tại gia tòng phụ- Xuất giá tòng phu- Phu tử tòng tử”
11.  (Zhòng): Bao gồm 3 chữ  Nhân đứng gần nhau
(Ý nghĩa) => Ba người đứng gần nhau thì thành ra đông đúc nên ra từ
 có nghĩa là đông đúc, rất nhiều.
Ví dụ: 
群众 (Qúnzhòng) – Quần chúng
12.(mù): Một chữ có nghĩa là một cái cây. Các nét của chữ này trông giống hệt một cây thông
(Ý nghĩa) => Ví dụ: Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ – 
     Jīn mù shuǐ huǒ tǔ
13.  (Lín): Hai chữ  đứng cạnh nhau ra chữ nghĩa là rừng Lâm
Ví dụ: 
少林 - Shàolín (Thiếu Lâm)
14.  (Sēn): Ba chữ đứng cạnh nhau ra chữ là rậm rạp
15.  (Kǒu): 4 nét tạo ra hình vuông tượng hình cho cái mồm
(Ý nghĩa) => Mồm, miệng.
Ví dụ: Nhà bạn có mấy nhân khẩu? 
你家有几口人?(Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?)
16.  (lǚ): Bao gồm 2 chữ Khẩu  hợp với nhau
(Ý nghĩa) => Dùng làm họ Lã, Lữ. Có thể giải thích vui là Lã Bố ngày xưa sức khỏe vô địch, đánh trận hét to cũng vô địch, ngựa Xích thố gầm cũng vô địch. Mồm Lữ Bố ở trên hét + mồm Xích Thố ở dưới gầm ==> đích thị chỉ có Lữ Bố
17.  (pǐn): Bao gồm 3 chữ  Khẩu hợp vào nhau
(Ý nghĩa) => Phẩm, Vật phẩm. Chỗ này chắc là giải thích 3 cái mồm chập vào hét to đòi quà ==> vật phẩm (cách giải thích này cho vui để dễ nhớ)
18.  (yi) : Hạ bất khả hạ, thượng bất khả thượng(      ); Chỉ nghi tại hạ, bất khả tại thượng (      )
(Ý nghĩa) => Nhất. Câu này rất hay, một câu đố chữ.
1 – Hạ bất khả hạ –: Chữ Hạ 
 bỏ hết phần dưới đi
2 – Thượng bất khả thượng: Chữ Thượng
 bỏ hết phần trên đi
3 – Chỉ nghi tại hạ: chữ Nghi
 chỉ giữ phần dưới
4 – Bất khả tại thượng: chữ Khả
 chỉ giữ phần trên
==> Tất cả các phần giữ lại đều chỉ có 1 nét là chữ Nhất

Câu này giúp chúng ta nhớ thêm từ Nghi
 (Yi) (thích nghi), từ bất (Bù), từ Khả  (Kě) Khả (khả năng), từ  và 下。
19. (Shèng): Sau giản thể thành: “” cho dễ viết: “Bên trái là tai, bên phải là miệng. Người dạy nhiều chuyện, dưới có chữ vương.”
(Phía trên bên trái có chữ tai
 (Ěr); Phía trên bên phải có chữ miệng  (Kǒu). Ở dưới có chữ Vương () – Wáng
(Ý nghĩa) => Chỉ cần nhớ 3 chữ cơ bản kia là có thể viết được chữ Thánh
Ví dụ: Thánh Quan Vũ - 
圣关羽 (Shèng guānyǔ)
20. () (tian1) : Ở trên có chữ Nhất:  (Yī). Ở dưới có chữ đại:  (Dà)
(Ý nghĩa) => Thiên.
Cách 1 : Dưới là một người đang dang rộng tay ra ( chữ đại
), trên là chữ nhất, thể hiện một cái gì bao trùm. Gọi là Trời.
Cách 2: Ở trên là chữ nhất 
, ở dưới là chữ Đại , to nhất quả đất này đúng là chỉ có ông trời, bầu trời
21.( ) (di4) : Bên trái là chữ Thổ  (tǔ). Bên phải là chữ Dã (yě) với nghĩa là cũng
(Ý nghĩa) => Địa: 
đất: bộ Thổlà đất, đi với chữ Dãlấy làm âm ( theo lục thư)
22. ()( cun2) : Bên trái là chữ Tài  (Cái) – tài năng Bên phải là chữ Tử  (Zi) – con cái
(Ý nghĩa) => Tồn
Cách 1: Người con có tài thì để ra được của cải ( tồn = còn), nếu bất tài thì chẳng để Tồn ra cái gì hết,chỉ tổ làm phiền cha mẹ.
Cách 2 : Muốn sinh tồn, muốn bảo tồn nòi giống thì phải có tài
 sinh ra con trai. Câu này ứng với câu: Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi đại (Bất hiếu có 3 tội, không có con trai nối dõi là tội lớn nhất)
23. ()(sun1) : Bên trái có chữ Tử  (Zi) – con cái, con trai. Bên phải có chữ Tiểu (Xiǎo) – nhỏ, bé
(Ý nghĩa) => Tôn. Hãy để ý cách viết chữ Tử 
 ở bên trái, nét ngang có xu hướng chúc xuống dưới, nhìn rất giống hình tượng người xách cái gì sau lưng. Phía sau lại có chữ Tiểu – vậy có thể nhớ: Con cái cõng theo một đứa nhỏ sau lưng => Đúng là cháu rồi! (con nhỏ của con)
24. () (Jiā) : Ở trên là bộ  miên => mái nhà mái che, Ở dưới là chữ Thỉ –  (Shǐ) – là con lợn, con heo
(Ý nghĩa) => Gia. Có một cách giải thích: Chữ Thỉ 
 vốn chỉ con lợn hoang, ngày xưa các cụ bắt về nhốt nó vào chuồng, làm máicho nó, sau này dần dần gọi chuồng có mái là Gia, sau dùng để chỉ nhà luôn. Cách này có vẻ không hay lắm nhưng cũng là một cách để nhớ
25. (guó): Sau giản thể thành “” cho dễ viết . Bên ngoài là chữ Vi (Wéi) có nghĩa là bờ cõi. Ở bên trong có bộ khẩu(Kǒu). Trên chữ khẩu là chữ Nhất  (Yī)
Bên trong còn có chữ Qua 
 (vũ khí, giáo mác)
(Ý nghĩa) => Quốc. Quốc
 nước,thuộc bộ Vi, ta hiểu là bờ cõi. Theo sách thì bên trong là chữ Hoặc chỉ thanh. Ta có thể hiểu theo cách khác là: Để giữ Nước, ta cần hô( khẩu), tất cả một lòng, cầm vũ khí( qua), để bảo vệ bờ cõi(Vi).
26.  (sī): Ở trên có chữ Điền  (Tián). Ở dưới có chữ Tâm  (Xīn)
(Ý nghĩa) => Tư. Trong lòng lúc nào cũng phải nghĩ đến đất cát, điền trạch thì tự khắc sẽ sinh ra Suy tư, lo lắng (Tư)
27. (xian1) Bên trái có bộ Nhân đứng (). Bên phải có chữ Sơn () – Shān
(Ý nghĩa) => Tiên. Một người leo lên đỉnh núi tu hành sẽ thành Tiên. Ví dụ: Thi Tiên Lý Bạch- 
诗仙李白 (Shī xian libái)
28.  (chéng)Bên trái có bộ Thổ () (Tǔ) (đất). Bên phải có chữ Thành (Chéng) (thành lập, sáng lập)
(Ý nghĩa) => Thành. Chữ thành lập + đất => Cái thành.
Ví dụ: Trường Thành – 
长城 (Chángchéng)
28. (chéng) giản thể là () Bên trái có bộ Ngôn () (nghĩa là lời nói). Bên phải có chữ Thành (Chéng) (thành lập, sáng lập)
(Ý nghĩa) => Thành. Chữ thành lập + bộ ngôn => lời nói thành thật. Ví dụ: Thành tâm -
诚心(Chéngxīn)
29.  (Xiū) Bên trái có bộ Bên trái có bộ Nhân đứng (). Bên phải có chữ Mộc () (Mù)
(Ý nghĩa) =>Hưu. Một người dựa vào một gốc cây lúc nghỉ ngơi => ra từ Hưu. Ví dụ: Nghỉ ngơi –
休息 (Xiūxí)
30.  (fu4) Bên trên có bộ Miên (nghĩa là mới nhất). Ở dưới có bộ Khẩu(Kǒu) (miệng ăn). Ở dưới cùng có chữ Điền (Tián)
(Ý nghĩa) =>Phú. Ở dưới mái nhà có đúng một miệng ăn lại có cả một thửa ruộng thì chắc chắn sẽ giàu có (nhiều miệng ăn nhiều tầu há mồm thì dễ nghèo, bất phú)
31. (Jí) : Bên trên có chữ Sĩ  (Shì) – là sĩ tử, kẻ có chí khí. Ở dưới có bộ Khẩu(Kǒu) (mồm)
(Ý nghĩa) => Cát. Lời nói của kẻ Sĩ tử đều là lời nói tốt đẹp: Cát tường như ý
:吉祥如意 ( Jíxiáng rúyì)
32.  (Shī): (thiên) là trời, cao hơn trời là (phu) . nghĩa là trong quan hệ xã hội-gia đình chồng là người tối cao. Thêm dấu phẩy () giống như có thêm một cô kéo áo chồng hoặc là chồng có thêm hàng xách tay (bia ôm, gái ôm) thành ra chữ  (thất), Thất là mất, mất chồng là mất tất cả .

Thứ Sáu, 12 tháng 12, 2014

Học tiếng Trung Quốc ở đâu tốt nhất Hà Nội

Chắc chẳng cần nói thì ai cũng biết rằng tiếng Trung là ngôn ngữ được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới. Và việc học tiếng Trung đã trở thành một xu hướng trong vài năm trở lại đây. Đi đôi với việc người người học tiếng Trung, nhà nhà học tiếng Trung thì các trung tâm tiếng Trung cũng mọc lên như nấm. Và điều tất yếu xảy ra khi các trung tâm tiếng Trung mọc lên quá nhanh và thương mại sẽ làm cho việc bạn muốn tìm một trung tâm tiếng Trung tốt ở Hà Nội rất là khó khăn. Bạn để ý thấy rằng các trung tâm tiếng Trung nào cũng PR cho mình rằng mình là: trung tâm tiếng Trung tốt nhất, trung tâm tiếng Trung uy tín, trung tâm tiếng Trung có chất lượng đào tạo cao, trung tâm dạy tiếng Trung với học phí rẻ nhất Hà Nội, vân, vân, và vân vân,…
hoc-tieng-trung-o-dau-ha-noi
Khó khăn khi tìm nơi học tiếng trung ở Hà Nội
Đứng trước các chiêu trò PR trá hình của các trung tâm tiếng Trung như vậy bạn quả thật là đau đầu khi muốn tìm một trung tâm tiếng Trung tốt thực sự ở Hà Nội này. Ai cũng nói mình hay mình tốt tóm lại chả nhẽ ai cũng tốt hết cả. Dẫu biết rằng mỗi trung tâm tiếng Trung có một thế mạnh khác nhau, có trung tâm tiếng Trung thì mạnh về cơ sở vật chất, máy móc trang bị hiện đại, phòng học đẹp rộng có trung tâm thì mạnh về các địa điểm có ở khắp nơi, có trung tâm tiếng Trung thì mạnh về giao tiếp,ngữ pháp,….
trung tam tieng trung nao tôt
Thế nào là một trung tâm tiếng Trung tốt
Nhưng để tìm một trung tâm tiếng Trung mà đáp ứng được hết các yếu tố đó chắc là không có hoặc nếu có thì mức học phí họ đưa ra là trên trời. Để giúp mọi người có một định hướng tìm một trung tâm tiếng Trung tốt thực sự cả về chất và lượng thì xin mạo muội nêu một vài yếu tố cá nhân của mình để đánh giá cũng như nhận xét thế nào là một trung tâm tiếng Trung tốt ở Hà Nội như thế này:
1./ Đầu tiên search Google liệt kê hết các trung tâm tiếng Trung ra sau đó tìm hiểu xem ai là người thành lập cũng như đứng đầu trung tâm tiếng Trung đó.
2./ Sau khi biết được ai là người đứng đầu trung tâm tiếng Trung đó thì tìm hiểu xem họ có giảng dạy chính ở đó ko? Tìm hiểu xem tiểu sử cũng như kinh nghiệm dạy của các thầy các cô dạy ở đó như thế nào. Theo mình một thầy giáo hay một cô giáo giỏi không fai là thầy,cô đó uyên thâm hay cực kì cao siêu về kiến thức. Người thầy giỏi là người thầy có khả năng truyền đạt và tạo được cảm hứng cũng như động lực cho chúng ta. Từng giờ, từng buổi học ” những người đưa đò ” đều làm cho chúng ta cảm thấy hào hứng mỗi khi lên lớp hay tự tin giao tiếp với người bản địa. Hào hứng đến nỗi chỉ mong tới buổi học để được gặp thầy, gặp cô, gặp bạn bè.
3./  Điều đáng chú ý nữa là sau khi bạn học xong khóa học bạn đăng kí rồi người thầy,người cô giáo đó có còn nhớ hay hướng dẫn cho bạn tận tình nữa không? Bởi vì con đường theo nghiệp tiếng Trung còn dài dài lắm. Người thầy,cô đó có bên cạnh lúc bạn cần hay không ?
4./  Bạn học tiếng Trung để làm gì: nếu để đi làm, kinh doanh bạn phải học nhiều về giao tiếp, nếu để đi thi HSK hay muốn đi Du học Trung Quốc bạn phải tìm trung tâm tiếng Trung nào mà các thầy cô ở đó giàu kinh nghiệm cũng như mối quan hệ để có thể giúp và chỉ đường cho bạn sau này.
5./  Cái cuối cùng mình nói và mới để ý đó là học phí khóa học và cơ sở vật chất. Cái này mình biết mỗi bạn mỗi gia đình mỗi người có những hoàn cảnh khác nhau. Nhưng chung quy lại nếu tìm được trung tâm tiếng Trung vừa ý rồi thì việc cố theo mức học phí không fai là quá khó nữa fai ko ạ. Đầu tư cho học hành là đầu tư đúng đắn và thông mình nhất cuộc đời bạn. :D. Nhưng hãy đầu tư đúng chỗ nhé.
Goodluck!
P/s: một vài trung tâm tiếng trung mà mình biết: trung tâm tiếng trung THANHMAIHSK, tiếng trung Hồng Mai, tiếng trung cổng trường Hanu, tiếng trung ở Kim Mã, …
Đặc biệt xin được share Links facebook bạn bè của mình đã từng theo học tiếng Trung lâu năm (Người đã đi du học, thi hsk6 đạt điểm cực cao, đi làm,…). Nếu mọi người có lăn tăn gì về tiếng Trung hay học tiếng Trung như thế nào cứ vào facebook họ và inbox hỏi nhé. (Nói là bạn admin tuhoctiengtrung.vn nhóe)
1. Hương( có trong tay HSK 6 với số điểm cao): https://www.facebook.com/thuhuong.nguyen262
2. Linh(đang theo học thạc sỹ bên TQ khả năng giao tiếp cực tốt): https://www.facebook.com/linh.sieunhan.52
3. Đức (HSK 5 SV Hanu): https://www.facebook.com/Ducnguyen03091994
4. Đang update....